Thăm dò ý kiến
Đánh giá của bạn về thông tin và chức năng được cung cấp bởi Website này?
6 Thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ
Tên thủ tục 01: Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đưa phương tiện và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đến Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định.
b) Giải quyết TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với cơ sở dữ liệu trên chương trình Quản lý kiểm định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin của Cục Đăng kiểm Việt Nam, cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải, chương trình tra cứu từ xa hoặc dữ liệu từ đơn vị đăng kiểm quản lý hồ sơ phương tiện. Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, thực hiện kiểm định, chụp ảnh phương tiện, chụp ảnh khoang hành khách (đối với ô tô khách), truy cập và in kết quả kiểm tra thiết bị giám sát hành trình, camera với những xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera.
- Đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cho phương tiện đạt tiêu chuẩn hoặc thông báo nguyên nhân không đạt tiêu chuẩn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định.
3. Thành phần số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Lập Hồ sơ phương tiện:
Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
a) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
b) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
d) Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
đ) Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này.
- Kiểm định xe cơ giới:
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
a) Các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
c) Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận;
- Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới
8. Phí, lệ phí:
- Đối với khoản thu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành theo Thông tư số: 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ Tài chính.
- Đối với khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, thu theo Thông tư số: 36/2022/TT-BTC ngày 26/6/2022 của Bộ Tài chính. Lệ phí: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm tra và khiếm khuyết, hư hỏng theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ;
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 22/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Đối với khoản thu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành theo Thông tư số: 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ Tài chính.
- Đối với khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, thu theo Thông tư số: 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ Tài chính.
Tên thủ tục 02: Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đến Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định.
b) Giải quyết TTHC:
- Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu;
- Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập (Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện thì không phải nộp thành phần hồ sơ này).
- Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;
- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
- Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;
- Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định (Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện thì không phải nộp thành phần hồ sơ này).
- Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải tạo (đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu đạt yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Bình Định, Cục Đăng kiểm Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
8. Phí, lệ phí:
- Phí nghiệm thu: 560.000 đồng (Phí nghiệm thu đối với cải tạo thay đổi công dụng của xe cơ giới là: 910.000 đồng);
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận).
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;
- Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Hướng dẫn số 650/ĐKVN-VAR ngày 02/3/2015 của Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số điểm của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ;
- Đối với khoản thu kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành theo Thông tư số: 55/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Đối với khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, thu theo thông tư: 36/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Mẫu: Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
(CƠ SỞ CẢI TẠO)
Số:............. |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …., ngày tháng năm . |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo) đề nghị (cơ quan nghiệm thu .....) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu ........................ của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ............ ngày…/…/...
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
CƠ SỞ CẢI TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu:
(CƠ SỞ CẢI TẠO) Số:............. |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …., ngày tháng năm |
BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
Biển số đăng ký: Nhãn hiệu - số loại:
Số khung: Số động cơ:
Ký hiệu thiết kế: …………………
TT |
Tổng thành, hệ thống |
Nguồn gốc |
Nơi sản xuất (2) |
Số Giấy chứng nhận(3) |
||
Nhập khẩu |
Tự sản xuất |
Mua trong nước(1) |
||||
1. Động cơ |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
|
|
2. Hệ thống lái |
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phanh |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bình khí nén |
|
|
|
|
|
3.2 |
… |
|
|
|
|
|
4. Hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đèn chiếu sáng phía trước |
|
|
|
|
|
4.2 |
…… |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng thì ghi rõ biển số/số khung của xe tháo động cơ để sử dụng.
(2) Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất.
(3) Áp dụng với chi tiết, hệ thống, tổng thành phải có Giấy chứng nhận.
Tên thủ tục 03: Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong kiểm tra lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ xe hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ kiểm tra lưu hành nộp đến Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định
b) Giải quyết TTHC:
- Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì hẹn ngày kiểm tra theo địa điểm chủ xe đăng ký.
- Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định thực hiện kiểm tra: Xe kiểm tra đạt yêu cầu, Trung tâm đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu. Xe kiểm tra có kết quả không đạt, Trung tâm đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của Xe cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục và kiểm tra lại.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định
3. Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Các giấy tờ phải nộp:
+ Văn bản đề nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định đối với trường hợp không đưa được xe đến Trung tâm đăng kiểm;
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp xe sản xuất, lắp ráp trong nước kiểm tra lưu hành lần đầu của các xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư này có hiệu lực).
- Các giấy tờ phải xuất trình:
+ Bản chính Giấy đăng ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó;
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép xe của tổ chức cá nhân hoạt động còn hiệu lực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành.
8. Phí, lệ phí:
- Phí kiểm tra xe: 180.000 đồng/1 lượt kiểm định.
- Lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Văn bản đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thỏa mãn yêu cầu quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ theo Phụ lục VIII của Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/5/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
- Đối với khoản thu kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành theo Thông tư số: 55/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Đối với khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, thu theo thông tư: 36/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Tên thủ tục 04: Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ xe hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ kiểm tra lưu hành nộp đến Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định
b) Giải quyết TTHC:
- Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì hẹn ngày kiểm tra theo địa điểm chủ xe đăng ký.
- Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định thực hiện kiểm tra: Xe kiểm tra đạt yêu cầu, Trung tâm đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu. Xe kiểm tra có kết quả không đạt, Trung tâm đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của Xe cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục và kiểm tra lại.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định
3. Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Các giấy tờ phải nộp:
+ Văn bản đề nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định đối với trường hợp không đưa được xe đến Trung tâm đăng kiểm;
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp xe sản xuất, lắp ráp trong nước kiểm tra lưu hành lần đầu của các xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư này có hiệu lực).
- Các giấy tờ phải xuất trình:
+ Bản chính Giấy đăng ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó;
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép xe của tổ chức cá nhân hoạt động còn hiệu lực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành.
8. Phí, lệ phí:
- Phí kiểm tra xe: 180.000 đồng/1 lượt kiểm định.
- Lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Văn bản đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thỏa mãn yêu cầu quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong lưu hành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ theo Phụ lục VIII của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
- Hướng dẫn số 1667/ĐKVN-VAR ngày 11/5/2015 của Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số điểm của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT;
- Đối với khoản thu kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành theo Thông tư số: 55/2022TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Đối với khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, thu theo thông tư: 36/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Mẫu: VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Tên tổ chức, cá nhân Số: ……… / ……….. Vv đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận lưu hành cho xe bốn bánh chở người |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…….., ngày tháng năm |
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm ………………
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BGTVT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
Tên tổ chức, cá nhân .………………………….………………………………...
Địa chỉ:………………………………….…………………….............................
Hiện tại (tổ chức, cá nhân) .................................. có số lượng Xe là:
Danh sách Xe
STT |
Biển số |
Số khung |
Số máy (nếu có) |
Ngày hết hạn |
1 |
29HC-12345 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Đề nghị Đơn vị đăng kiểm…………………đến địa điểm:...............................từ ngày…/…./… đến ngày…./…./…. để kiểm tra Xe cho (tổ chức, cá nhân)………………..
|
Tổ chức, cá nhân (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Tên thủ tục 05: Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cho cần cẩu,
xitéc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cho cần cẩu, xitéc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới đến Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định.
b) Giải quyết TTHC:
- Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn kiểm tra theo đề nghị của người nộp hồ sơ về thời gian kiểm tra thực tế.
- Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định tiến hành kiểm tra tại Trung tâm: Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân; Nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận thiết bị theo mẫu.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kiểm tra theo mẫu;
- Tờ khai thông số kỹ thuật do chủ phương tiện lập đối với thiết bị theo mẫu;
- Các tài liệu liên quan đến thiết bị (nếu có);
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật trong khai thác sử dụng của lần kiểm tra trước;
- Đăng ký xe ô tô.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Giấy chứng nhận được cấp trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi hoàn thành kiểm tra theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị trong khai thác sử dụng.
8 Phí, lệ phí:
- Đối với khoản thu kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành theo Thông tư số: 55/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Đối với khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, thu theo thông tư: 36/2022TT-BTC của Bộ Tài chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đề nghị kiểm tra.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Kiểm tra lần đầu: thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 của Hướng dẫn 1366/ĐKVN-VAR
- Kiểm tra định kỳ: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 025/QĐ-ĐKVN
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ;
- Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải;
- Hướng dẫn số 1366/ĐKVN-VAR ngày 28/6/2013 của Cục Đăng kiểm Việt nam hướng dẫn kiểm tra cần cẩu, xitéc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới;
- Quyết định số 025/QĐ-ĐKVN ngày 16/01/2012 của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định về kiểm tra và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực (Mã hiệu CN10);
- Đối với khoản thu kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành theo Thông tư số: 55/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Đối với khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, thu theo thông tư: 36/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
Kính gửi: …………………………….
Tổ chức/Cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đề nghị kiểm tra thiết bị:
Hồ sơ gửi kèm:
Địa điểm kiểm tra dự kiến:
……… ,ngày tháng năm
|
Tổ chức/Cá nhân
|
Tên thủ tục 06: Thu, nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành nôp hồ sơ nộp tiền phí sử dụng đường bộ cho Trung tâm đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định
b) Giải quyết TTHC:
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện thu phí sử dụng đường bộ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ Bình Định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký xe ô tô;
- Các giấy tờ miễn, giảm phí (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: trong ngày
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biên lai thu phí, Tem sử dụng đường bộ.
8. Phí, lệ phí:
- Phí sử dụng đường bộ được tính theo biểu phí quy định tại Thông tư 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: các biểu mẫu theo Thông tư 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thực hiện theo các quy định tại Thông tư 70/2021TT-BTC của Bộ Tài chính và các hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Các nghị định của Chính phủ về quỹ bảo trì đường bộ: Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012, Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 và Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20/4/2016;
- Thông tư số 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
- Các văn bản của Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn những điểm mới của Thông tư 70/2021/TT-BTC;