Thăm dò ý kiến
Đánh giá của bạn về thông tin và chức năng được cung cấp bởi Website này?
Mức giá kiểm định các loại phương tiện được điều chỉnh giảm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP (08/02/2022)
Ngày 28/01/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022, sẽ gáp dụng giảm 2% thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%).
Như vậy, hiện nay cùng với việc thực hiện Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 thì mức giá kiểm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định khi xe cơ giới đến kiểm định tại các Trung tâm đăng kiểm sẽ giảm như sau:
STT |
Loại xe |
Giá phí, lệ phí trước khi giảm (VNĐ) |
Giá phí, lệ phí sau khi giảm (VNĐ) |
Số tiền được giảm (VNĐ) |
1 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
610,000 |
574,818 |
35,182 |
2 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
400,000 |
368,636 |
31,364 |
3 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
370,000 |
339,182 |
30,818 |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
330,000 |
299,909 |
30,091 |
5 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
280,000 |
226,727 |
53,273 |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
230,000 |
201,727 |
28,273 |
7 |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
400,000 |
368,636 |
31,364 |
8 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
370,000 |
339,182 |
30,818 |
9 |
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
330,000 |
299,909 |
30,091 |
10 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi |
340,000 |
285,636 |
54,364 |
11 |
Xe ô tô cứu thương |
290,000 |
260,636 |
29,364 |
Tin đã đưa |